TIÊU CHUẨN TCVN 3715-82 TRẠM BIẾN ÁP TRỌN BỘ CÔNG SUẤT ĐẾN 1000KVA, ĐIỆN ÁP ĐẾN 20KV - YÊU CẦU KỸ THUẬT
TRẠM BIẾN ÁP TRỌN BỘ CÔNG SUẤT ĐẾN
1000KVA, ĐIỆN ÁP ĐẾN 20KV - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Enclosed transformer substation of output up to 1000kVA,
for voltages up to 20kV inclusive - General technical requirement
Khuyến khích áp dụng
Tiêu chuẩn này
dùng để thiết kế, sản xuất và lắp đặt các trạm biến áp trọn bộ (viết tắt là
TTB) trong nhà, ngoài trời, dùng điện xoay chiều 3 pha, tần số 50Hz, điện áp
vào danh định đến 20kV. Điện áp ra danh định đến 0,4 kV, công suất máy biến áp
đến 1000kVA.
Tiêu chuẩn này
không áp dụng cho các TTB làm việc trong điều kiện khí hậu đặc biệt có hơi và
khí độc, có hơi và khí ăn mòn, có tác dụng phá hủy kim loại và cách điện cũng như các TTB đặc biệt
hoặc các TTB cho hầm mỏ.
1.1. TTB được
chế tạo theo các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành, theo các sơ đồ đã được duyệt,
hoặc theo các yêu cầu của bên đặt hàng nhưng không được trái với tiêu chuẩn
này. TTB được cung cấp toàn khối hoặc chia thành từng khối nhỏ.
1.2. Điều kiện
làm việc, TTB được lắp đặt ở miền
Bắc tuân theo các đặc tính của môi trường nêu trong TCVN 1443-73, đối với việc
lắp đặt các TTB ở miền Nam phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Nếu TTB lắp đặt ở độ cao trên
1000m so với
mặt biển phải được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
1.3. Hai TTB
chỉ được vận hành song song nếu 2 TTB có cùng đặc tính kỹ thuật và có dòng ngắn
mạch phía hạ áp không gây hư hỏng thiết bị hạ áp, đồng thời phải lưu ý
không để xảy ra dòng điện ngược.
1.4. TTB phải
có trang bị vận hành, bảo hộ lao động và phòng chống cháy.
1.5 Công suất
và điện áp danh định của máy biến áp trong TTB theo bảng 1.
Công
suất danh
định của máy biến áp (kVA) |
Điện
áp danh
định
(kV) |
|
|
Sơ
cấp |
Thứ
cấp |
25, 40, 63, 100, 160,
250, 400, 630, 1000 |
20,
10, 6 |
0,
23; 0,4 |
1.6. Dòng điện
danh định của các dây
hoặc thanh dẫn vào và ra của máy biến áp không được nhỏ hơn dòng điện danh định
của máy biến áp
1.7. Thiết bị
của TTB được chọn theo điều kiện vận hành khả năng đấu nối và tác dụng của dòng
ngắn
mạch.
TTB có đầu vào
bằng đường dây tải điện trên không hoặc đường cáp ngắn hơn 1000 m thì phải được
bảo vệ chống quá điện áp theo các quy phạm hiện hành.
1.8. TTB được
chia thành từng loại theo bằng 2.
- TTB cố định
là loại TTB được lắp đặt cố định
- TTB di chuyển
là TTB lắp trên giá để có thể dễ dàng đặt nơi này hoặc nơi khác
- TTB lưu động là TTB được lắp bánh xe riêng để có thể di động.
Bảng 2
Điều kiện |
Loại TTB |
Theo
chỗ đặt khi vận hành |
-
Trong nhà -
Ngoài trời |
Theo
phương pháp vận chuyển |
-
Cố định -
Di chuyển -
Lưu động |
2.1. Kết cấu của TTB bằng vật liệu
có đủ độ bền
cơ học, ít co dãn, được chống rỉ và không cháy
Các kết cấu phải
chịu được các va chạm cơ
khí thông thường do tác động khi thao tác, khi ngắn mạch và khi vận chuyển: hạn
chế việc xuất hiện và lan truyền hỏa hoạn.
Trong trường hợp cần thiết theo
sự thỏa
thuận cửa cơ quan chế
tạo và cơ quan đặt hàng thì phải có biện pháp chống sự xâm nhập của chuột, rắn
... vào bên trong TTB.
2.2. TTB được
chế tạo toàn khối hoặc chia thành nhiều khối nhỏ và phải được trang bị các chi tiết móc nối khi
vận chuyển (móc, mấu, lỗ...).
2.3. TTB lưu động
được trang bị bánh xe riêng để
vận chuyển bằng đường
bộ hoặc đường sắt.
Bánh xe phải
chắc chắn và trang bị đủ các phụ kiện phù hợp với luật lệ giao thông.
Trên thành xe
phải ghi khối lượng toàn bộ TTB và tốc độ vận chuyển tối đa cho phép.
2.4. Kết cấu của
TTB phải đảm bảo sự làm việc bình thường và thay thế dễ dàng các thiết bị bên
trong mà không cần phải tháo dỡ phức tạp.
2.5. Kết cấu của
TTB phải đảm bảo sao cho khi thay thế máy biến áp lực không phải tháo các thiết bị
khác.
2.6. Tất cả các chi tiết bằng
kim loại
đen phải được sơn chống gỉ theo điều kiện của môi trường.
Mỗi TTB có một
lớp sơn phủ bên ngoài màu sáng.
2.7. TTB ngoài
trời phải được khóa
toàn bộ các bộ phận. TTB trong nhà chỉ cần khóa phạm vi đặt trạm.
Cửa của phần
thiết bị phía cao áp và phía hạ áp được khóa bằng khóa có chìa khác nhau.
3.1. Khi thiết
kế chế tạo và lắp đặt thiết bị điện phải tôn trọng khoảng cách cách điện, khoảng cách an
toàn nêu trong các quy phạm hiện hành.
3.2. Các thiết
bị hạ áp, dây và thanh dẫn hạ áp, có thể bố trí trong phạm vi cao áp, nhưng phải
bảo đảm khoảng cách an toàn hoặc có biện pháp che chắn (ví dụ: ngăn cách bằng
tôn, lưới...).
3.3. Tất cả các bộ phận thao tác
phải bố trí ở vị trí dễ
sử dụng, bảo đảm an toàn khi thao tác và phải có chốt cố định vị trí đóng và cắt.
Các phần thiết
bị trong quá trình vận hành thường kiểm tra như nhiệt kế, chỉ thị mức dầu ở máy
biến áp... phải bố trí dễ nhìn hoặc có lỗ nhìn.
3.4. Thanh dẫn từ đầu ra của máy biến áp đến đầu cực thiết bị phải chịu được dòng ngắn mạch tương ứng với dòng ngắn mạch ở các đầu ra của máy biến áp và theo giới hạn của chỉ dẫn trong bảng 3.
Bảng 3
Loại
thanh dẫn |
Dòng
điện động (kA) |
Dòng
điện nhiệt trong
1s (kA) |
Công
suất danh định của máy biến áp với điện áp đầu ra (kVA) |
|
0.23kV |
0.4kV |
|||
I II |
25 50 |
10 20 |
160,
250, 400 |
630;
1000 |
3.5. Các thanh
dẫn đầu vào cũng như đầu ra phải cho phép quá tải sự cố 30% trên dòng điện danh định của
máy biến áp trong thời
gian không quá 3 giờ trong một ngày đêm.
3.6. Khi chọn
thanh dẫn phải lưu lý đến khả năng chịu đựng sự rung động khi vận chuyển và ngắn
mạch. Phải lắp đặt thanh dẫn để không làm ảnh hưởng đến thiết bị đo rung động
khi khai thác và vận chuyển.
3.7. Thanh dẫn
được ký hiệu bằng màu:
Pha A - màu
vàng
Pha B - màu
xanh
Pha C - màu đỏ
Trung tính màu
đen
3.8. Các điểm
nối trên thanh dẫn phải bố trí để dễ kiểm tra và xiết chặt lại và phải bảo đảm điều
kiện tiếp xúc theo quy định hiện hành.
3.9. Tất cả
các thiết bị cao áp phải lắp đặt đúng với quy trình quy phạm hiện hành và đúng
với chủng loại đã được chọn điện áp danh định, dòng điện danh định, dòng điện cắt,
khả năng chịu ngắn mạch và môi trường làm việc.
Các thiết bị
thường được bắt chặt vào vỏ tủ và không tự long ra do rung động khi khai thác cũng
như khi vận chuyển.
3.10. Các phần
dẫn điện của thiết bị cao áp khi sửa chữa phải được nối đất bằng dao nối đất ở
phần đang mang điện.
Thiết bị phía
cao áp phải có khóa liên động không cho phép đóng dao nối đất hoặc nối đất lưu
động.
Chỉ thực hiện
dao nối đất phía đường dây theo yêu cầu của bên đặt hàng.
3.11. Dao cách
ly phía cao áp phải có khóa liên động không cho phép đóng cắt khi đang mang tải.
Phải đặt khóa liên
động để không thể mở
cửa vào phạm vi thiết bị cao áp khi đang có điện.
Trong trường hợp
không có điều kiện thực hiện các liên động nêu trên thì phải có sự thỏa thuận giữa bên đặt
hàng và bên chế
tạo.
3.12. Nếu TTB
được trang bị thiết bị ngàm
để cách ly thiết bị với mạch điện thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Khi cắt các
ngàm tiếp xúc phải bảo đảm khoảng cách cách điện.
b) Phần ngàm ở vị trí làm
việc phải chống mở do tác động của lực khi ngắn mạch hoặc khi thao tác máy cắt.
c) Phầm ngàm phải có thiết
bị liên động chống đóng và mở
khi máy cắt ở trạng thái đóng và chống đóng máy cắt khi ngàm tiếp xúc chưa
đúng.
3.13. Sau khi
tháo ngàm ra, phần mang điện phải được bảo vệ an toàn bằng tấm chắn tự động hoặc
tấm chắn lưu động và treo biển báo phạm vi có điện.
3.14. Phầm
ngàm của
các mạch phụ phải tiếp xúc tốt và đặt ở vị trí dễ tháo lắp.
3.15. Thiết bị
phân phối hạ áp phải bố trí trong tủ. Phải có biện pháp chống chạm vào điện khi mở cửa tủ ra để thao
tác.
3.16. Cố gắng
bố trí thiết bị trong tủ để phần động sau khi cắt không mang điện. Phần động
trong trạng thái cắt vẫn mang điện được sơn màu da cam có viền đen và treo biển
báo phạm vi có điện.
3.17. Tất cả
các thiết bị điện hạ áp phải bố trí thuận lợi cho việc đấu dây, kiểm tra và kéo
dây đi.
3.18. Đối với
TTB lưu động phải có cơ cấu chống rung cho các thiết bị chính xác. Trường hợp
không đặt chống rung được thì phải bố trí để dễ dàng tháo lắp và vận chuyển
riêng các bộ phận đó.
3.19. Máy biến
áp có thể đặt kín hoặc hở
tùy
theo yêu cầu và sự thuận lợi khi khai thác, nhưng phải đủ phạm vi để nạp dầu
vào thùng dầu phụ, lối vào van xả và dễ dàng kiểm tra.
3.20. Phạm vi
đặt máy biến áp phải được thông gió để bảo đảm máy biến áp có thể vận hành đầy
tải liên tục.
3.21. Dây dẫn
của các mạch phụ: đo lường, điều khiển, bảo vệ, tín hiệu và chiếu sáng dùng dây
đồng bọc cách điện và lắp vào kết cấu của TTB.
Dây dẫn 1 sợi
có tiết diện nhỏ nhất 0,75mm2
Dây dẫn nhiều
sợi có tiết diện nhỏ nhất 1mm2
3.22. Trong
TTB chỉ đặt thiết bị đo, đếm ở phía đầu ra của máy biến áp và các lộ đi.
Phía đầu vào của
máy biến áp chỉ đặt thiết bị đo đếm trong trường hợp cần thiết.
3.23. Phía cao
áp thường chỉ đặt bảo vệ bằng cầu chảy kèm dao cách ly hoặc cầu chảy tự rơi.
Máy cắt điện chỉ đặt theo yêu cầu của điều kiện vận hành.
3.24. Bảo vệ
máy biến áp thực hiện theo quy phạm hiện hành.
3.25. Phía hạ
áp được bảo vệ bằng cầu
chảy hoặc áptômát.
2.26. Vỏ cáp dẫn
điện, vỏ tủ điện, vỏ
máy biến áp, giá lắp và
đế lắp thiết bị phải nối đất an toàn theo quy phạm hiện hành.
3.27. TTB được
bảo vệ chống sét đánh trực tiếp theo quy phạm hiện hành.
Đối với TTB có đầu vào
hoặc ra bằng đường dây dẫn điện trên không thì phải đặt chống sét van.
Điện trở của hệ
thống nối đất theo QPVN 13-78.
3.28. Trong
TTB thường không đặt bù công
suốt phản kháng, chỉ thực hiện trong trường hợp thật cần thiết theo yêu cầu
của bên đặt hàng và chỉ thực hiện ở đầu ra của máy biến áp.
3.29. Tùy theo
quy mô của từng TTB mà trang thiết bị phân phối điện tự dùng thích hợp.
Nguồn cung cấp
điện tự dùng lấy từ phía hạ áp của máy biến áp lực.
3.30. TTB được
chiếu sáng bên trong tủ và ngoài tủ. Cần phải bố trí thiết bị chiếu sáng để khi cần
thay thế được an toàn và dễ dàng.
Để bật, tắt
đèn trong tủ có thể dùng công tắc liên động với cửa.
4.1. TTB gồm
có:
- Thiết bị cao
áp
- Thiết bị hạ
áp
- Máy biến áp
lực
- Thiết bị điện
tự dùng
- Dây dẫn,
thanh dẫn
- Hệ thống đo
lường, điều khiển, bảo
vệ, tín hiệu.
- Tủ đựng dụng
cụ và trang bị khai thác, lắp ráp.
- Thiết bị dự
trữ.
Danh mục và số lượng trang bị khao thác
rắp ráp, dự trữ sẽ trang bị theo yêu cầu của bên đặt hàng.
4.2. Trong mỗi
TTB khi xuất xưởng
phải để hai bộ tài liệu về:
- Máy biến áp
lực.
- Các thiết bị
lắp đặt chính.
- Thuyết minh
kỹ thuật.
- Sơ đồ đấu nối
- Bản vẽ lắp đặt
- Hướng dẫn sử
dụng và sửa chữa.
- Biên bản thử
nghiệm.
Một bộ tài liệu
được đặt trong tủ đựng dụng cụ và trang bị khai thác. Các tài liệu của bộ thứ
hai được đặt trong từng
tủ riêng lẻ tương ứng
với thiết bị trong tủ đó.
5.1. Điều kiện
khi thử nghiệm:
- Nhiệt độ môi
trường 25±10°C
- Độ ẩm tương
đối 90%
Tuần tự thử
nghiệm phải bố trí liên tục và sao cho thử nghiệm trước không ảnh hưởng đến
thử nghiệm sau.
5.2. Việc thử
điển hình
được thực hiện tại nhà máy chế tạo trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt và thử
kiểm tra từng TTB sau khi lắp đặt xong, trước khi đưa vào vận hành, theo bảng
hướng dẫn sau (xem bảng 4).
Ngoài các thử
nghiệm trên, TTB trước khi đưa vào vận hành phải tiến hành thử nghiệm theo quy
trình vận hành,
5.3. Biên bản
kiểm tra và thử nghiệm phải ghi tất cả các số liệu cần thiết để chỉ rõ rằng:
TTB thỏa mãn với tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm hiện hành.
5.4. Trong quá
trình
khai thác nếu có sự thay đổi về quy mô, kết cấu, vật liệu hoặc thiết bị thì phải
thực hiện các thử nghiệm tương ứng cho các phần thay đổi.
5.5. Kiểm tra
định kỳ thực hiện theo quy trình vận hành cho từng loại TTB.
5.6. Thử nghiệm
máy biến áp bằng điện áp xoay chiều hình sin tần số 50Hz và điện áp xung với sóng toàn phần
1,2/50/μS.
Giá trị của điện
áp kiểm tra theo bảng 5.
Điện áp xoay
chiều tăng nhanh đến 50% giá trị tương ứng sau đó tăng với vận tốc 5% trong một giây
đến giá trị yêu cầu, giữ ở trị số đó trong một phút.
Khi kiểm tra
xung phải tháo máy biến áp ra khỏi thiết bị khác.
5.7. Kiểm tra khả năng chịu ngắn mạch theo TCVN 1985 - 77.
Bảng 4
Công việc |
Thử điển hình |
Thử kiểm tra |
Các điều |
Xem xét và
kiểm tra bên trong và bên ngoài |
x |
x |
1.1; 1.5;
1.6; 1.8; 2.1; 2.3; 2.4; 2.6; 3.1; 3.3; 3.7; 3.8; 3.9; |
Kiểm tra hoạt
động của các mạch điều khiển, bảo vệ đo lường, tín hiệu. |
x |
x |
3.21; 3.22:
3.24; 3.25; 3.27; 3.30 |
Kiểm tra hoạt
động của các phần cơ khí, các khóa liên động. |
x |
x |
3.10; 3.11; 3.12; 3.15; 3.16. |
Kiểm tra các
phần khác |
x |
x |
3.18; 3.20;
3.26; 5.9 |
Thử nghiệm
điện áp xung |
x |
|
5.6 |
Thử nghiệm
khả năng chịu ngắn mạch |
x |
|
5.7 |
Thử nghiệm
khả năng thích ứng với môi trường |
x |
|
5.9 |
Thử nghiệm về
tác động cơ
học |
x |
|
2.1 |
Thử nghiệm về độ chắc chắn khi vận
chuyển |
x |
|
2.1; 3.6;
5.11; 6.4 |
Kiểm tra lắp
ráp toàn bộ |
x |
|
2.2 |
5.8. Kiểm tra
cách điện của các mạch bằng 75% điện áp thử nghiệm ghi trong bảng 5. Khi kiểm
tra phải tháo các mạch có điện áp thử nghiệm thấp hơn.
Điện
áp danh định (kV) |
Điện
áp kiểm tra xoay chiều (kV) |
Điện
áp kiểm tra xung đối với đất và giữa các pha (kV) |
0.6 6 10 20 |
25 27 35 55 |
- 60 75 125 |
Điện trở cách
điện của các mạch hạ áp đối với vỏ không được nhỏ hơn 2MΩ.
5.9. Thực hiện
thử nghiệm và xác minh khả năng thích ứng với môi trường phải tiến hành ở môi trường gần giống
như môi trường mà TTB sẽ vận hành. Thử nghiệm phải thực hiện ít nhất trong thời
hạn 1 năm.
Trong trường hợp
thiết lập được môi trường nhân tạo theo diễn biến của môi trường thực tế trong
năm thì có thể rút ngắn thời hạn thử nghiệm.
Sau thời gian
thử nghiệm phải tiến hành kiểm tra theo yêu cầu ghi trong bảng 4.
5.10. Cho phép
không thử nghiệm điển hình đối với TTB chế tạo theo mẫu TTB đã được thử nghiệm,
trường hợp đó chỉ phải kiểm tra phần lắp ráp và các thiết bị thay thế.
5.11. Đối với
TTB lưu động thử nghiệm khả năng vận chuyển theo địa hình và tốc độ quy định.
6.
GHI NHẬN, BAO GÓI, BÀN GIAO, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
6.1. Mỗi TTB
phải được gắn nhãn ghi các điểm sau:
- Nhà máy chế
tạo.
- Tiêu chuẩn sản
xuất.
- Công suất
danh định - kVA.
- Điện áp danh
định - vào/ra - kV/kV.
- Năm sản xuất.
6.2. Thông thường
TTB không phải bao gói, chỉ thực hiện bao gói theo yêu cầu của bên đặt hàng. Kỹ
thuật bao gói thực hiện theo các quy định hiện hành.
6.3. Nhà chế tạo bàn giao cho bên
đặt hàng nguyên đai nguyên kiện. Nếu cần thiết phải kiểm tra khi giao nhận thì
bên đặt hàng phải ghi vào hợp đồng và hai bên cùng ký vào biên bản kiểm tra.
6.4. TTB có thể
vận chuyển toàn khối hoặc chia thành từng phần nhỏ.
Trong khi vận
chuyển tất cả các thiết bị phải ở trạng thái đóng.
Các phần đóng
của TTB khi vận chuyển chỉ được định vị theo yêu cầu của bên đặt hàng.
Đối với TTB trong nhà, khi
vận chuyển phải có biện pháp chống ảnh hưởng của mưa nắng.
6.5. TTB chưa
lắp đặt phải được bảo
quản trong kho theo quy định bảo quản thiết bị hiện hành.
6.6. Tài liệu
kỹ thuật phải đóng gói trong giấy không thấm nước và đặt vào trong tủ đựng trang
bị khai thác như quy định ở điều 4.2. hoặc bàn giao trực tiếp cho bên đặt hàng.
7.1. Nhà chế tạo
phải bảo đảm TTB đạt các yêu cầu theo tiêu chuẩn trong điều kiện bảo quản và vận
hành đúng kỹ thuật.
7.2. Thời hạn
bảo hành là 2 năm kể từ ngày vận hành, nhưng không quá 3 năm kể từ ngày bàn
giao xuất xưởng.
Nhận xét
Đăng nhận xét